Lập trình C++ B1: Tìm hiểu Biến, Kiểu Dữ Liệu, Phép Toán
Hi. chào mừng các bạn đến với chủ đề : lập trình c++ căn bản
Bài đầu tiên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các kỹ thuật cơ bản nhất trong c++.
Biến, kiểu dữ liệu, phép toán, cú pháp trong c++.
C++ là một ngôn ngữ lập trình phổ biến được sử dụng rất rộng rãi trong ngành công nghiệp phần mềm.
Các bạn có thể sử dụng C++ cho rất nhiều thể loại như sau.
Lập trình game với c++, game2d, game3d
Lập trình mô phỏng đồ họa với c++.
Lập trình các phần mềm ứng dụng với c++
Lập trình hệ thống, bảo mật, xử lý mã hóa dữ liệu.
Lập trình truyền thông, hệ thống mạng.
Lập trình nhúng cho các thiết bị điện tử.
Lập trình tích hợp vào các phần mềm có sẵn, ví dụ như autocad.
Tài liệu cho c++ rất đa dạng và phong phú, đặc biệt là các tài liệu nước ngoài.
Với các bạn mới bắt đầu học c++, hãy bắt đầu với một tài liệu tiếng việt.
Truy cập đường link này để tìm hiểu về một vài ebook c++ tiếng việt phù hợp cho người mới bắt đầu:
Trong chủ đề lập trình c++ này, tôi sẽ khái quát cô đọng kiến thức, và đi sâu vào thực hành nhiều hơn.
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LẬP TRÌNH C++
a. Kiểu dữ liệu, cú pháp, và các khái niệm cơ bản.
+ C++ sử dụng bảng chữ cái la tinh có phân biệt HOA và thường bao gồm a…z và A…Z.
+ Sử dụng hệ đếm thập phân từ 0-9.
+ Sử dụng các ký hiệu toán học: + – * /(phép chia) = > < và các ký tự khác như là: % & || !.
+ Sử dụng các ký hiệu cơ bản khác như là: _ # ; : space { { …..
+ Từ khóa là một khái niệm để quy ước một ý nghĩa nào đó trong ngôn ngữ lập trình
Ví dụ: Khi bạn sử dụng số nguyên, thì người ta đưa ra một chuẩn chung đó là sử dụng từ khóa int
Hoặc các từ khóa thể hiện các điều kiện, vòng lặp như là: if, for….
Từ khóa chỉ được viết thường, và không cho phép một tên sử dụng nào khác đặt trùng với nó.
+ Comment là khái niệm có ý nghĩa là chú thích, giải thích ý nghĩa cho một câu lệnh,
một biến hay bất kỳ một cái gì trong c++
comment trong c++ được sử dụng theo 2 cách:
// comment cho 1 dòng.
/*comment
cho nhiều dòng*/
Bảng Kiểu dữ liệu trong c++
Kiểu dữ liệu | Từ khóa thể hiện | Số ô nhớ và miền giá trị |
Ký tự | char
unsigned char |
1 byte -128 to 127
1 byte 0 to 255 |
Số nguyên ngắn (+, -)
Số nguyên dương Số nguyên (+, -) Số nguyên dài (+, -) |
short
unsigned int int long |
2 byte -32768 to 32767
2 byte 0 to 65535 2 byte, 4 byte. 4 byte |
Số thực | float
double |
4 byte
8 byte |
b. Biến trong lập trình c++
Là khái niệm được sử dụng để lưu giá trị trong chương trình. Biến có thể thay đổi được giá trị,
có thể được gán bằng giá trị khác, được tính toán và tham ra trực tiếp vào chương trình xử lý.
Tên biến có quy tắc khi đặt tên, nó không bao gồm space, nó phân biệt hoa thường.
Ví dụ. number sẽ khác với NUMBER.
Khi biến được khai báo, thì lập tức Ram của máy tính sẽ cấp phát một vùng nhớ có kích thước trong bảng ở trên cho biến quản lý.
Ví dụ: int number = 7; float value = 0.5;
c. Các Phép toán trong c++
* Sử dụng 4 phép toán cơ bản: + – * /
+ phép a/b là phép chia lấy phần nguyên nếu a và b đều là nguyên. (8/5 kêt quả sẽ là = 1)
+ phép a%b là phép chia lấy phần dư nếu a và b đều nguyên. (8/5 kết quả sẽ = 3)
+ phép a/b sẽ ra kết quả bình thường khi a hoặc b là thực.
=> C++ có một phép toán đặc biệt, ví dụ : a += b nghĩa là a = a + b, a *= b.
* Phép toán tăng giảm :
Phép : ++ là tăng lên 1 đơn vị. (i++ là tính trước rồi tăng sau, ++i là tăng trước rồi tính sau)
Phép : — là giảm đi một đơn vị.
* Phép so sánh và logic.
+ >= (lớn hơn hoặc bằng) ,
+ == (bằng nhau),
+ != (khác nhau)
+ <= (nhỏ hơn hoặc bằng)
+ > <.
+ && nghĩa là đồng thời.
+ || nghĩa là hoặc.
+ ! nghĩa là phủ định
*Thứ tư ưu tiên phép toán trong c + + theo chiều ưu tiên giảm dần như sau.
+ () (ưu tiên cao nhất)
+ Phép toán 1 ngôi. (++, –, &variable, *pointer)
+ Phép toán số học. (+, -)
+ Phép toán logic (and, or, not, xor)
+ Phép gán. (a = b)
d. Nhập Dữ liệu và In dữ liệu ra màn hình.
Trong c++ sử dụng 2 câu lệnh đó là
std::cout << “In dữ liệu ra màn hình” // In thông tin ra màn hình.
std::cin << Để nhập dữ liệu từ bàn phím vào.
Để sử dụng được std::cin và std::cout, thì phải thêm #include<iostream>
f. Thư viện # include
#include là câu lệnh cho phép khái báo các thư viện có sẵn trong ngôn ngữ lập trình c++.
Ví dụ các bạn muốn sử dụng lệnh cout, cin ở trên, chúng ta phải sử dụng. #include<iostream.h>
Hoặc các bạn muốn sử dụng các hàm lượng giác đã có sẵn. thì chúng ta dùng: #include<math.h>
g. Tổ chức một chương trình c++ cơ bản nhất.
+ Khai báo thư viện (#include)
+ Khai báo hàm chính (mặc định tên hàm chính là main())
+ Xử lý bên trong hàm, tính toán….
+ Xuất kết quả ra bên ngoài.
Ví dụ kinh điển hello world
#include <iostream> void main() { std::cout << "Hello world. Welcome to phattrienphanmem123az." }
2.THỰC HÀNH LẬP TRÌNH C++
Viết chương trình tính tổng, hiệu, tích, thương hai số khác 0 được nhập vào.
Ví dụ input a = 5, b = 9.
Ouput mong muốn như sau
Ok.