C++ STL: Sử dụng Vector
Chào mừng các bạn đến với chủ đề: Lập trình c++ thư viện STL.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vector trong c++.
std::vector được coi như là môt list để lưu trữ dữ liệu một cách thông minh.
Nó không cứng nhắc như mảng và cũng không phải lo lắng chuyện vùng nhớ như con trỏ.
Cú pháp: std::vector<kiểu dữ liệu> tên biến
ví dụ: std::vector<int> data_list;
1. Đẩy dữ liệu vào và ra.
Sử dụng hai hàm cơ bản là push_back và pop_back.
Khi push_back thì số lượng phần tử tăng lên, và pop_back thì số lượng phần tử giảm đi.
#include "stdafx.h" #include <iostream> #include <conio.h> #include <vector> void main() { std::vector<int> data_list; data_list.push_back(0); data_list.push_back(1); data_list.push_back(2); data_list.pop_back(); _getch(); return ; }
2. Lấy length của vector, phần tử vị trí mong muốn, phần tử đầu, phần tử cuối.
std::vector<int> data_list; data_list.push_back(0); data_list.push_back(1); data_list.push_back(2); int num = data_list.size(); int value = data_list.at(1); int value1 = data_list.front(); int value2 = data_list.back();
3. Kiểm tra list có dữ liệu hay trống, xóa một phần tử tại một vị trí, xóa toàn bộ
std::vector<int> data_list; data_list.push_back(0); data_list.push_back(1); data_list.push_back(2); data_list.push_back(3); data_list.push_back(4); bool is_empty = data_list.empty(); data_list.erase(data_list.begin() + 2) // xóa toàn bộ. data_list.clear();